QUY
ĐỊNH
Về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89 /2008/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
_________
Chương I
PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 1. Phân loại đất
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy
định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ, để:
a) Tính thuế
đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có
sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất
đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu
tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại
Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59
của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ
theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của
Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành
chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với trường hợp Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước
tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất: nếu tại thời điểm giao
đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo Quy định này chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để
quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá
đất theo Quy định này.
4. Quy định này không áp dụng đối với
trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chương II:
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Phân khu
vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân
thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà
Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
Vị trí 1: Tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong
phạm vi 200m;
Vị trí 2: Trong phạm vi trên 200m đến 400m;
Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: Chia làm ba (03) vị trí:
Vị trí 1: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho
muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m;
Vị trí 2: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho
muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
2. Bảng giá các
loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Bảng 1)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị
trí 1
|
162.000
|
130.000
|
97.000
|
Vị
trí 2
|
130.000
|
104.000
|
78.000
|
Vị
trí 3
|
97.000
|
78.000
|
58.000
|
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm
(Bảng 2)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị
trí 1
|
190.000
|
152.000
|
114.000
|
Vị
trí 2
|
152.000
|
121.000
|
100.000
|
Vị
trí 3
|
114.000
|
100.000
|
68.000
|
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng
3)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
Vị
trí 1
|
72.000
|
Vị
trí 2
|
57.600
|
Vị
trí 3
|
43.200
|
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Vị
trí 1
|
162.000
|
130.000
|
97.000
|
Vị
trí 2
|
130.000
|
104.000
|
78.000
|
Vị
trí 3
|
97.000
|
78.000
|
58.000
|
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
Vị
trí 1
|
74.400
|
Vị
trí 2
|
59.520
|
Vị
trí 3
|
44.640
|
3. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ
trong khu dân cư tại các huyện nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị
trí 1 cùng khu vực.
4. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư tại các quận chưa được
quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng
2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 khu vực I.
Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá
đất ở tại đô thị và nông thôn:
a) Vị trí đất ở mặt tiền: (Bảng 6 đính kèm).
b) Vị trí đất trong hẻm:
- Vị trí hẻm:
+ Vị trí 1: có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi
măng;
+ Vị trí 2: có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi
măng;
+ Vị trí 3: có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông,
xi măng;
+ Vị trí 4: có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi
măng.
- Phân cấp hẻm:
+ Hẻm cấp 1: là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường;
+ Các cấp hẻm còn lại.
- Hệ số để tính giá đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền
đường:
STT
|
Loại hẻm
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Hẻm
cấp 1
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
2
|
Các
cấp hẻm còn lại
|
Tính
không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1
|
Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so
với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.
2. Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá đất ở
liền kề.
3. Căn cứ mức
giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho
các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao
gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà
bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn
hóa nghệ thuật), thì căn cứ giá đất ở liền kề; nếu không có đất ở liền kề thì
căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;
b) Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích
kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người
lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng
chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm,
trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng
nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), thì căn cứ vào giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề để xác định giá; trường hợp không
có đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá;
c) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa: thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với
nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp
nhất để xác định giá;
d) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy
sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi
nông nghiệp liền kề để xác định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần
nhất để xác định giá (nếu không có đất liền kề).
Điều 5. Giá nhóm đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử
dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây thì căn cứ vào giá
các loại đất liền kề để xác định giá;
Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì
căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục
trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở -
ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc phát sinh, giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
các Sở - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện đề xuất ý kiến
trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp và kịp thời./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|