Kinh doanh 1
  
Thẩm Định Giá Thịnh Vượng
  
Lê Thị Thanh Tuyết
  
QUYẾT ĐỊNH 02/2020/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 02/2020/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về ban hành Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 thảng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định sổ 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thỉ hành một so điểu của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định sổ 44/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quỵ định vê giá đất;
Căn cứ Nghị định sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vê thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định so 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định sổ 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khỉ Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định so 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ vê sửa đôi, bô sung một so Nghị định quy định chỉ tiết thỉ hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định sẻ 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ vê sửa đôi, bô sung một số Nghị định quy định chỉ tiết thỉ hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định sẻ 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đắt, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 23/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đôi, bô sung một so điều của cảc Nghị định về thu tiền sử dụng đât, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định sổ 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giả đất; xây dựng, điêu chỉnh bảng giá đất; định giả đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành pho ngày 15 tháng 01 năm 2020 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phổ Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình so 11186/TTr-STNMT-KTĐ ngày 24 thảng 12 nam 2019 và Công văn sổ 4Ỉ6/STNMT-KTĐ ngày 15 thảng 01 năm 2020; ỷ kiến của Ban Thường trực úy ban Mặt trận To quốc Việt Nam Thành pho tại Công văn sổ 845/MTTQ-BTT ngày 20 thảng 12 năm 2019; ỷ kiến thâm định của Hội đồng Thảm định Bảng giá đất thành phô tại Thông báo số 292/TB-HĐTĐBGĐ ngày 24 tháng 12 năm 2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn so 7525/STP-VB ngày 23 tháng 12 năm 2019.

QUYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của úy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bố sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của ủ y ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ngành thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 




N ơ i nhận:

Như Điều 3;

Thủ tướng Chính phủ; 
 Văn phòng Chính phủ;
 Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
 Bộ Tài nguyên và Môi trường;
 Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
 Thường trực Thành ủy;
 Thường trực HĐND thành phố;
 Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
 Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phổ;
 TTUB: CT các PCT;
 Các Ban HĐND thành phố;
 VPUB: các PCVP;
 Phòng ĐT, DA, KT, v x , TH (5);
 Trung tâm Công báo;
 Lưu: VT, (ĐT/Tr) H.20
 

ỦY BAN NHÂN DÂN                                             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                 
QUY ĐỊNH

Về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2020/QĐ-UBND
Ngày 16 tháng 01 năm 2020 của úy ban nhân dân thành phố)

Chưong I

PHẠM VI VÀ ĐÓI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Bảng giá đât này được sử dụng đế làm căn cứ trong các trường hợp sau
đây.
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
Tính thuế sử dụng đất;
Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiên sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thê.
Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chưong II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Đối với đất nông nghiệp

1. Phân khu vực và vị trí đất:
Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực: - Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
Khu vực III: địa bàn huyện cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
  Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
  Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
  Vị trí 3: các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
 
Đơn vị tính: đồng/m2
Vi trí Khu vưc I Khu vực II Khu vực III
Vi trí 1 250.000 200.000 160.000
Vi trí 2 200.000 160.000 128.000
Vi trí 3 160.000 128.000 102.400
  
        Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Bảng 2):

Đơn vị tính: đồng/m2
Vi trí   Khu vưc I  Khu vực II Khu vưc III
Vi trí 1 300.000 240.000 192.000
Vi trí 2 240.000 192.000 153.600
Vị trí 3 192.000 153.600 122.900

           Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):

Đơn vị tính: đồng/m2
Vi trí  Đơn giá
Vi trí 1 190.000
Vi trí 2 152.000
Vị trí 3 121.600

* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

            Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):

       Đơn vị tính: đồng/m2 
Vị trí Khu vưc I
Vị trí 1 250.000
Vị trí 2 200.000
Vị trí 3 160.000

Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):

                  Đơn vị tính: đông/m2 Đơn giá
Vi trí                Khu vưc I       Khu vưc II         Khu vưc III
Vị trí 1             200.000 160.000             135.000

Vị trí 2             160.000 128.000             108.000

Vị trí 3             128.000 102.400              86.400

Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đât.

Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp.
1. Phân loại đô thị:
Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.
Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.
2. Phân loại vị trí:
Vị trí 1 : đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.
Các vị trí tiếp theo  không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tínhgiảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp.
a) Bảng giá đất ở:
Giá đất ở của vị trí 1 : Phụ lục Bảng 6 đính kèm. 
b) Đất thương mại, dịch vụ:
Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).
Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
c) Đất sản xuất, kinh danh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đât xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).
Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề. đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm.
Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm.
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.
Điều 5. Đối với các loai đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệpkhác.
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết họp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thế. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận đe xác định mức giá.
Điều 6. về thòi hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí.

Chưong III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, các sở - ngành có liên quan và ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm triên khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng măc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở - ngành liên quan và úy ban nhân dân các quận - huyện tham mưu, đề xuất, trình Uy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù họp và kịp thời./.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH





Nguyễn Thành Phong
 





Ý kiến của bạn


* NGHỊ ĐỊNH 06/2020/NĐ-CP SỬA ĐỔI QU ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
* NGHỊ ĐỊNH 10/2021/NĐ-CP NGÀY 09/02/2021 VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP NGÀY 24/02/2021 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
* GIÁ NƯỚC SẠCH, NHỮNG ĐỔI MỚI TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
* VĂN BẢN HỢP NHẤT NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
* QUYẾT ĐỊNH 07/2021-UBND NGÀY 26/04/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06/08/2013
* THÔNG TƯ 28/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 12
* QUYẾT ĐỊNH 65/QĐ-BXD BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
* QUYẾT ĐỊNH 1291/QĐ-BXD CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2017
* QUYẾT ĐỊNH 22/2019/QĐ-UBND BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
* THÔNG TƯ 36/2014/TT-BTNMT QUY ĐỊNH CHI TIẾT PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT; XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT; ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
* Luật Giá số 11/2012/QH13
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - Tiêu chuẩn thẩm định giá số 12
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - Tiêu chuẩn thẩm định giá số 11
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ SỐ 10
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ SỐ 09
* HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM - TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ SỐ 8
First
Prev
Page 1 of 14
[1]
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Next
Last