của tài sản thẩm định giá và các yếu tố có liên quan, thẩm định viên xác mục đích sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của khu đất là xây dựng nhà chung cư; trong đó cơ cấu hợp lý nhất là dành khoảng 60% diện tích đất có khả năng xây dựng để xây dựng chung cư cao tầng và khoảng 40% diện tích đất còn lại để phân lô bán nền.
Bước 2: Ước tính tổng doanh thu
Giả thiết khoản thu bán căn hộ chung cư và nền đất phát sinh vào thời điểm cuối năm.
- Doanh thu từ việc bán các căn hộ chung cư tại thời điểm cuối năm:
5.400m2 ´ 16 tầng ´ 80% ´ 15 triệu đồng/m2 = 1.036.800 triệu đồng
- Doanh thu từ diện tích đất phân lô bán nền tại thời điểm cuối năm:
3.600 m2 ´ 23 triệu đồng/m2 = 82.800 triệu đồng
Như vậy, tổng doanh thu quy về thời điểm hiện tại:
(1.036.800 + 82.800) ÷ (1 + 10%) = 1.017.818 triệu đồng
Bước 3: Ước tính tổng chi phí
Giả thiết các khoản phát sinh đầu năm bao gồm: Chi phí phá dỡ nhà xưởng cũ; chi phí bồi thường nhà xưởng; khoản thu từ phế liệu; chi phí thiết kế, quy hoạch dự án.
Giả thiết các chi phí phát sinh cuối năm bao gồm: Chi phí đầu tư hạ tầng; chi phí xây dựng chung cư; chi phí xây dựng bể nước, trạm bơm, máy phát điện dự phòng phục vụ cho nhà chung cư, trả lãi tiền vay ngân hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Giả thiết nhà đầu tư vay ngân hàng 70% chi phí phát sinh tại thời điểm bắt đầu dự án. Thời gian vay là 1 năm, lãi trả cuối kỳ.
* Chi phí phát sinh tại thời điểm bắt đầu thực hiện dự án:
- Chi phá dỡ nhà xưởng cũ: 300 triệu đồng
- Chi phí bồi thường nhà xưởng:
(7.000 m2 ´ 1 triệu đồng/m2) ´ 30% = 2.100 triệu đồng
- Giá trị phế liệu thu hồi:
2.100 triệu đồng ´ 25% = 525 triệu đồng
- Chi phí thiết kế, quy hoạch dự án: 1.000 triệu đồng/m2
ð Tổng chi phí phát sinh tại thời điểm bắt đầu thực hiện dự án là:
300 + 2.100 – 525 + 1.000 = 2.875 triệu đồng
* Chi phí phát sinh tại thời điểm cuối dự án:
- Chi phí đầu tư hạ tầng:
15.000m2 ´ 1 triệu đồng/m2 = 15.000 triệu đồng
- Chi phí xây dựng chung cư:
(5.400m2/tầng ´ 16 tầng) ´ 6 triệu đồng/m2 = 518.400 triệu đồng
- Chi phí quản lý dự án:
10% × (15.000 + 518.400) = 53.340 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo bán hàng:
1,5% ´ (1.036.800 + 82.800) triệu đồng = 16.794 triệu đồng
- Trả lãi tiền vay ngân hàng:
(70% × 2.875) ´ 13% = 245,245 triệu đồng
* Tổng chi phí phát triển (chưa bao gồm lợi nhuận của nhà đầu tư) quy về thời điểm hiện tại là:
2.875 + ((15.000 + 518.400 + 53.340 + 16.794 + 245,245) ÷ (1 + 10%))
= 551.765 triệu đồng
* Ước tính lợi nhuận của nhà đầu tư:
(551.765 - 245,245) ´ 14% = 77.212 triệu đồng
* Tổng chi phí phát triển quy về thời điểm hiện tại là:
551.765 + 77.212 = 628.977 triệu đồng
Bước 5: Xác định giá đất
Giá trị ước tính của khu đất
1.017.818 - 628.977 = 388.841 triệu đồng
Kết luận giá trị của khu đất nêu trên là 388.841 triệu đồng
2. Ví dụ 2: Xác định giá trị quyền sử dụng lô đất diện tích 10.000 m2 . Hiện tại lô đất này đã được phép chuyển mục đích sử dụng thành đất ở.
Theo quy định về xây dựng, đối với dự án này, tỷ lệ diện tích đất sử dụng để xây dựng nhà ở tối đa là 60% tổng diện tích đất xây dựng (60% x 10.000 m2 = 6.000 m2). Dự án này được phép xây dựng một toà nhà chung cư cao 12 tầng, dự án này sẽ hoàn thành trong vòng 2 năm và nhà đầu tư chỉ phải bồi thường giá trị nhà xưởng cho doanh nghiệp bị thu hồi đất. Kế hoạch thực hiện dự án như sau:
1. Năm thứ nhất dự kiến hoàn thành 60% khối lượng xây lắp:
1.1. Tổng chi phí xây dựng:
Chi phí thiết kế, quy hoạch dự án 2.400 triệu đồng;
Chi phí xây dựng hạ tầng 700.000 đồng/m2;
Chi phí xây dựng nhà chung cư 5.000.000 đồng/m2;
Chi xây dựng bể nước, trạm bơm, máy phát điện dự phòng…1.500 triệu đồng.
Chi phí phá dỡ nhà xưởng cũ 100 triệu đồng, phế liệu thu hồi được thu ngay từ năm đầu trị giá 30 triệu đồng.
Chi phí quảng cáo bán nhà là 4.500 triệu đồng
Chi quản lý dự án bằng 5% tổng chi phí của dự án (bao gồm chi phí đầu tư hạ tầng và chi phí xây dựng chung cư)
Biết rằng: các khoản chi phá dỡ, bồi thường nhà xưởng; chi đầu tư cơ sở hạ tầng; chi thiết kế, quy hoạch dự án; chi tiếp thị, quảng cáo được thực hiện trong năm đầu. Các khoản chi xây dựng nhà chung cư; chi xây dựng bể nước, trạm bơm…hoàn thành 60% khối lượng.
1.2. Doanh thu từ việc bán căn hộ chung cư:
- Từ tầng 1 đến tầng 5 giá bán 13 triệu đồng/m2, từ tầng 6 đến tầng 10 giá 12 triệu đồng/m2, các tầng còn lại giá 11 triệu đồng/m2.
- Thu của khách hàng 40% giá trị căn hộ ngay sau khi ký hợp đồng. Hợp đồng được 2 bên ký vào cuối năm thứ nhất.
2. Năm thứ hai hoàn thành giá trị còn lại của dự án
- Khách hàng nộp số tiền còn lại sau khi chìa khoá trao tay.
- Tổng diện tích các căn hộ chung cư chiếm 80% diện tích đất xây dựng (6000 m2 x 80% = 4.800 m2)
- 50% chi phí cuối năm thứ nhất nhà đầu tư phải đi vay ngân hàng với lãi suất là 13,5%/năm (không bao gồm chi phí quảng cáo bán nhà, chi phí quản lý, chi phí lãi vay)
- Lợi nhuận của nhà đầu tư bằng 14% tổng chi phí phát triển quy về thời điểm hiện tại (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và không bao gồm chi phí tài chính)
- Tỷ suất chiết khấu là 10%
- Giá bán căn hộ chung cư chưa bao gồm thuế GTGT.
Lời giải:
Áp dụng phương pháp thặng dư để xác định giá trị khu đất này như sau:
Bước 1: Xác định mục đích sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của khu đất dùng cho mục đích xây dựng khu chung cư để bán; trong đó cơ cấu hợp lý nhất là dành khoảng 60% tổng diện tích đất xây dựng để xây dựng chung cư 12 tầng.
Bước 2: Ước tính tổng doanh thu:
Giả thiết khoản thu bán căn hộ chung cư phát sinh vào thời điểm cuối năm, phế liệu thu hồi thu từ đầu năm thứ nhất.
Bước 3: Ước tính tổng chi phí:
Giả thiết như sau :
- Nhà đầu tư vay ngân hàng tại thời điểm bắt đầu dự án.
- Chi phí thiết kế, quy hoạch dự án; Chi phí phá dỡ, bồi thường nhà xưởng cũ phát sinh đầu năm.
- Chi phí xây dựng hạ tầng; chi phí xây dựng chung cư; chi phí xây dựng bể nước, trạm bơm, máy phát điện dự phòng phục vụ cho nhà chung cư, trả lãi tiền vay ngân hàng, chi phí quảng cáo bán hàng, chi phí quản lý dự án phát sinh cuối năm.
Bảng tính toán chi tiết cụ thể như sau:
Phụ lục số 3
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 11)
Bất động sản khảo sát:................................................................................................... [1]
Địa điểm của bất động sản:
I. Văn bản pháp lý bất động sản:
1 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | □ |
2 | Giấy chứng nhận nguồn gốc bất động sản (trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) | □ |
a | Quyết định giao, cấp đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. | □ |
b | Quyết định phân nhà, phân đất của thủ trưởng cơ quan đơn vị. | □ |
c | Hợp đồng mua nhà của các đơn vị có tư cách pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền giao đất làm nhà bán. | □ |
d | Các giấy tờ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp. | □ |
e | Khác | □ |
3 | Trường hợp chủ bất động sản có các giấy tờ kể trên nhưng không đúng tên chủ đang sử dụng thì phải có các giấy tờ kèm theo chứng minh | □ |
a | Giấy tờ mua bán nhà | □ |
b | Giấy tờ thừa kế, chia, tặng bất động sản | □ |
c | Khác | □ |
4 | Trích lục Bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực (nếu có) | □ |
5 | Giấy phép xây dựng nhà, bản vẽ thiết kế xây dựng, sơ đồ vị trí bất động sản và các bản vẽ khác (bản sao). | □ |
6 | Chi tiết về qui hoạch từ cơ quan có chức năng ở địa phương hoặc của văn phòng quy hoạch đô thị (bản sao) (nếu có). | □ |
7 | Văn bản khác về mua bán, chuyển nhượng, giao tài sản, thừa kế, tặng cho bất động sản | □ |
II. Thông tin chung về Bất động sản
1. Thửa đất số: .................Tờ bản đồ số........... .....................; Năm lập:
2. Mục đích sử dụng:
3. Thời hạn sử dụng:
4. Diện tích Bất động sản theo văn bản pháp lý / theo thực tế
- Diện tích sử dụng riêng:................................................................................................ [2]
- Diện tích sử dụng chung:.............................................................................................. [3]
5. Hình dạng thửa đất:
- Kích thước mặt tiền:
- Kích thước chiều sâu:
6. Thông tin về tranh chấp bất động sản
III. Thông tin chi tiết Bất động sản:
1. Thông tin thửa đất:
- Vị trí:
a. Mặt tiền: Số lượng mặt tiền:.....
Mặt tiền thứ nhất: |
1 | Tên đường:..... | □ |
2 | Chiều rộng mặt đường ..... | |
3 | Loại đường:..... | |
| Quốc lộ | □ |
| Tỉnh lộ | □ |
| Huyện lộ | □ |
| Xã lộ | □ |
| Loại khác (ngõ, chuyên dùng...).............................. | □ |
Mặt tiền thứ hai: |
1 | Tên đường:..... | □ |
2 | Chiều rộng mặt đường ..... | |
3 | Loại đường:..... | |
| Quốc lộ | □ |
| Tỉnh lộ | □ |
| Huyện lộ | □ |
| Xã lộ | □ |
| Loại khác (ngõ, chuyên dùng...).............................. | □ |
Tương tự các mặt tiền còn lại (nếu có) |
b. Tiếp giáp
- Hướng Đông giáp khu vực
- Hướng Tây giáp khu vực
- Hướng Nam giáp khu vực
- Hướng Bắc giáp khu vực
c. Cách trung tâm thương mại.....................; địa điểm giao thông công cộng:.................; cửa hàng ........, trường học........., bệnh viện..............
2. Công trình xây dựng trên đất
- Miêu tả: ................................................................................................................. .......
- Loại nhà....., cấp nhà....., hạng nhà
- Mục đích sử dụng:
- Năm xây dựng:..............., thời gian đưa vào sử dụng.........................
- Diện tích xây dựng........... ; diện tích sử dụng ....................................
- Kết cấu:....................................................................................................................... .
- Móng (loại/tình trạng)................sàn (loại/tình trạng).......................... tường (loại/tình trạng).............mái (loại/tình trạng)...............................
- Cầu thang (loại:gỗ, đá, inox.../tình trạng):...........................................
- Số phòng (ngủ, bếp, vệ sinh.../tình trạng)..............................., diện tích sử dụng từng phòng
- Các trang thiết bị (Điều hòa nhiệt độ, bàn ghế, tủ.....)
- Hệ thống điện........, hệ thống cấp và thoát nước
- Hệ thống internet......, cáp truyền hình
- Tình trạng sửa chữa và bảo trì
- Chất lượng nhà (% còn lại, tuổi đời)
3. Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật:
- Đặc điểm địa hình:
- Giao thông:
- Cấp điện:
- Cấp nước:
- Cấp gas:
- Thoát nước:
- Tình trạng ngập lụt:
- Thông tin liên lạc:
- Đặc điểm khác
4. Môi trường sống
+ Cảnh quan:
+ Tiếng ồn/ bụi/ kẹt xe/khác:
+ An ninh:
+ Dân trí:
IV. Thông tin thị trường bất động sản của khu vực bất động sản khảo sát
1. Nhu cầu về bất động sản thuộc khu vực, khả năng cung cấp bất động sản thuộc khu vực
2. Thông tin khác
TRỢ LÝ THẨM ĐỊNH VIÊN (nếu có) <chữ ký> Họ tên | THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH NGHỀ <chữ ký> Họ tên Số thẻ thẩm định viên về giá: .......... |
(Nội dung phiếu có thể được tùy chỉnh theo đặc điểm của từng loại bất động sản được khảo sát)