Kinh doanh 1
  
Thẩm Định Giá Thịnh Vượng
  
Lê Thị Thanh Tuyết
  
Tiêu chuẩn thẩm định giá số 3_Nguyên tắc hành nghề
Download tieu chuan so 3
  Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4

HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM

Tiêu chuẩn số 03
Những quy tắc đạo đức hành nghề thẩm định giá tài sản

(Ký hiệu: TĐGVN 03)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 / 2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 QUY ĐỊNH CHUNG

01. Mục đích: tiêu chuẩn này quy định những quy tắc đạo đức chi phối thẩm định viên về giá (sau đây gọi là thẩm định viên), doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá trong quá trình hành nghề thẩm định giá tài sản.

02. Phạm vi áp dụng: doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải tuân thủ những quy định của tiêu chuẩn này trong quá trình thẩm định giá. Khách hàng có yêu cầu thẩm định giá và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá phải có những hiểu biết cần thiết về các quy tắc quy định trong tiêu chuẩn này.

 NỘI DUNG CỦA TIÊU CHUẨN

03. Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải luôn tôn trọng và chấp hành đúng pháp luật của nhà nước trong quá trình hành nghề. Thẩm định viên phải là người có đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành thẩm định giá tài sản.

04. Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và trình độ chuyên môn nghề nghiệp thẩm định giá như sau:

4.1 Tiêu chuẩn đạo đức:

a. Độc lập;

b. Chính trực;

c. Khách quan;

d. Bí mật;

e. Công khai, minh bạch.

4.2 Trình độ chuyên môn:

a. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng;

b. Tư cách nghề nghiệp;

c. Tuân thủ tiêu chuẩn chuyên môn.

05. Độc lập: độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên:

- Trong quá trình thẩm định giá tài sản, doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải thực sự không bị chi phối hoặc bị tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung thực, khách quan của việc thẩm định giá.

- Thẩm định viên không được nhận thẩm định giá tài sản cho các tổ chức, cá nhân mà mình có quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế (như góp vốn cổ phần, cho vay hoặc vay vốn từ khách hàng, là cổ đông chi phối của khách hàng hoặc có ký kết hợp đồng gia công dịch vụ, đại lý tiêu thụ hàng hoá).

- Thẩm định viên không được nhận thẩm định giá tài sản cho các đơn vị mà có cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột đang giữ vị trí trong Hội đồng quản trị, ban tổng giám đốc, ban giám đốc, trưởng ban tài chính, kế toán trưởng doanh nghiệp có tài sản cần thẩm định giá.

- Trong quá trình thẩm định giá, nếu có sự hạn chế khác về tính độc lập thì doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế này. Nếu không loại bỏ được thì doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải nêu rõ điều này trong báo cáo kết quả thẩm định những mối quan hệ mang tính tập thể hay cá nhân, trực tiếp hoặc gián tiếp đối với tài sản hay với doanh nghiệp là đối tượng của nhiệm vụ thẩm định mà mối quan hệ đó có thể dẫn đến mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng.

Đối với báo cáo kết quả thẩm định giá của một thẩm định viên khác, thẩm định viên phải xem xét một cách độc lập, khách quan và kết luận thống nhất hay không thống nhất với một phần hay tòan bộ nội dung của báo cáo đó.

06. Chính trực: thẩm định viên phải thẳng thắn, trung thực và có chính kiến rõ ràng trong phân tích các yếu tố tác động khi thẩm định giá. Thẩm định viên phải từ chối thẩm định giá khi khi xét thấy không có đủ điều kiện hoặc khi bị chi phối bởi những ràng buộc có thể làm sai lệch kết quả thẩm định giá.

07. Khách quan: thẩm định viên phải công bằng, tôn trọng sự thật và không được thành kiến, thiên vị trong việc thu thập tài liệu và sử dụng tài liệu để phân tích các yếu tố tác động khi thẩm định giá.

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên không được tiến hành công việc thẩm định giá khi những ý kiến và kết luận thẩm định đã được đề ra có chủ ý từ trước.

- Tiền thu dịch vụ thẩm định giá tài sản phải được xác định một cách độc lập, theo quy định, không phụ thuộc vào kết quả thẩm định giá đã được thỏa thuận từ trước.

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải thẩm tra những thông tin, dữ liệu do khách hàng hay một bên nào cung cấp để khẳng định tính phù hợp hay không phù hợp của thông tin, dữ liệu đó. Trường hợp việc thẩm tra những thông tin, dữ liệu bị hạn chế thì thẩm định viên phải nêu rõ sự hạn chế đó trong báo cáo thẩm định.

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên không được tiến hành một dịch vụ thẩm định dựa trên những điều kiện có tính giả thiết không có tính hiện thực.

08. Bí mật: doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên không được tiết lộ những thông tin, dữ liệu thực tế của khách hàng hay kết quả thẩm định giá với bất kỳ người ngoài nào, trừ trường hợp được khách hàng hoặc pháp luật cho phép.

09. Công khai, minh bạch:

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải công khai những điều kiện hạn chế và những điều kiện loại trừ theo thỏa thuận với khách hàng trong báo cáo kết quả thẩm định giá. Báo cáo kết quả thẩm định giá cũng phải nêu rõ các điều kiện ràng buộc về công việc, phạm vi công việc, điều kiện hạn chế, giả thiết đặt ra của thẩm định viên.

- Mọi tài liệu thể hiện tính pháp lý và đặc điểm kỹ thuật của tài sản và kết quả thẩm định giá phải được thể hiện đầy đủ, rõ ràng trong báo cáo kết quả thẩm định giá.

10. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng:

- Thẩm định viên phải thực hiện công việc thẩm định giá với đầy đủ năng lực chuyên môn cần thiết, tinh thần làm việc chuyên cần, cân nhắc đầy đủ các dữ liệu thu thập được trước khi đề xuất ý kiến chính thức với giám đốc doanh nghiệp, người đứng đầu tổ chức thẩm định giá.

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá có trách nhiệm không ngừng nâng cao kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động thực tiễn, trong môi trường pháp lý và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật cho thẩm định viên để đáp ứng yêu cầu công việc thẩm định giá.

- Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp thẩm định giá.

11. Tư cách nghề nghiệp: doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải bảo vệ uy tín nghề nghiệp, không được có những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp thẩm định giá. Doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên có quyền tham gia Hiệp hội doanh nghiệp thẩm định giá hoặc Hiệp hội thẩm định viên về giá.

12. Tuân thủ tiêu chuẩn chuyên môn: doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên phải thực hiện công việc thẩm định giá theo những kỹ thuật và tiêu chuẩn chuyên môn đã quy định trong hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và các quy định pháp luật hiện hành.

13. Thẩm định viên chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của nội dung báo cáo kết quả thẩm định giá. Giám đốc doanh nghiệp, người đứng đầu tổ chức thẩm định giá chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đúng đắn của nội dung báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá trước pháp luật, khách hàng hoặc bên thứ ba.

 






Ý kiến của bạn


* NGHỊ ĐỊNH 06/2020/NĐ-CP SỬA ĐỔI QU ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
* NGHỊ ĐỊNH 10/2021/NĐ-CP NGÀY 09/02/2021 VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP NGÀY 24/02/2021 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
* GIÁ NƯỚC SẠCH, NHỮNG ĐỔI MỚI TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
* VĂN BẢN HỢP NHẤT NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
* QUYẾT ĐỊNH 07/2021-UBND NGÀY 26/04/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06/08/2013
* THÔNG TƯ 28/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 12
* QUYẾT ĐỊNH 65/QĐ-BXD BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
* QUYẾT ĐỊNH 02/2020/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM GIAI ĐOẠN 2020-2024
First
Prev
Page 1 of 12
[1]
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Next
Last
* Tiêu chuẩn thẩm định giá số 1_Giá trị thị trường
* Quyết định 19_giao đất, cho thuê, chuyển mụcđích sử dụng đất
* Thông tư 120_hướng dẫn Nghị định 142 về thu tiền thuê đất
* Thông tư 146_về hướng dẫn NĐ 109 chuyển cty nhà nước thành cổ phần
* Nghị định 109_ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
* Nghị định 17_Sửa đổi bổ sung Nghị định 181 về hướng dẫn Luật đất đai
* Quyết định 89_giá các loại đất trên địa bàn thành phố
* Nghị định 123_ Sửa đổi bổ sung nghị định 188 về phương pháp xác định giá đất
* Nghị định số 69_quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đầt
* Thông tư 145- Xác định giá đất và khung giá đất
First
Prev
Page 1 of 2
[1]
2
Next
Last