Kinh doanh 1
  
Thẩm Định Giá Thịnh Vượng
  
Lê Thị Thanh Tuyết
  
NGHỊ ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4

            CHÍNH PHỦ                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   --------                                                           Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Số: 101/2005/NĐ-Cp                                                                ---------------

                                                                                Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2005

 


NGHỊ ĐỊNH

VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

-----------

 

CHÍNH PHỦ

 

          Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001

            Căn cứ Pháp lậnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002

            Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính.

 

NGHỊ ĐỊNH :

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

            Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

            Nghị định này quy định về doanh nghiệp thẩm định giá; thẩm định viên về giá; quản lý nhà nước về thẩm định giá; xử lý tranh chấp về thẩm định giá.

 

            Điều 2. Đối tượng áp dụng          

            Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp thẩm định giá; cơ quan; tổ chức, cá nhân có tài sản thẩm định giá và thẩm định viên về giá.

 

            Điều 3. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá

            1. Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam

            2. Chịu trách nhiệm trước pháp lâụt về hoạt động nghề nghiệp và kết quả thẩm định giá

            3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ và tính trung thực, khách quan của hoạt động  thẩm định giá.

            4. Bảo mật các thông tin của đơn vị được thẩm định giá, trừ trường hợp đơn vị được thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.

 

            Điều 4. Phương pháp thẩm định giá

            Bộ tài chính quy định, hướng dẫn cụ thể việc lựa chcọn và áp dụng các phương pháp thẩm định giá.

 

            Điều 5. Tài sản thẩm định giá

            1. Tài sản của Nhà nước phải thẩm định giá được quy định tại Điều 15 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá

            2. Tài sản mà các tổ chức, các nhân có nhu cầu thẩm định giá.

            3. Tài sản thẩm định giá quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này bao gồm cả quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp lâụt về sở hữu trí tuệ.

 

            Điều 6. Kết quả thẩm định giá

Kết quả thẩm định giá của doanh nghêịp thẩm định giá được sử dụng:

            1. Là một trong những căn cứ để cơ quan nhà nước ó thẩm quyền xem xét, phê duyệt chi từ ngân sách nhà nước, tính thêú, xác định giá trị tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng, mua bảo hiểm, cho thuê, chuyển nhượng, bán, góp vốn, cổ phần hóa, giải thể doanh nghiệp và sử dụng vào các mục đích khác đã được ghi trong hợp đồng thẩm định giá.

            2. Để tư vấn cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

            3. Là cơ sở cho tổ chức, các nhân có nhu cầu thẩm định giá sử dụng kết quả thẩm định giá thoe mục đích đã được ghi trong hợp đồng thẩm định giá.

 

            Điều 7. Giá dịch vụ thẩm định giá

            1. Giá dịch vụ thẩm định giá được xác định theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp thẩm định giá với khách hàng.

            2. Giá dịch vụ tâh3m định giá đối với tài sản nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước do ngân hàng nhà nước trang trải áp dụng hình thức đấu thầu cung cấp dịch vụ. Việc chọn doanh nghiệp thẩm định giá qua đấu thầu cung cấp dịch vụ thẩm định giá theo quy đinh của Bộ Tài chính.

 

CHƯƠNG II

DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ

 

            Điều 8. Doanh nghiệp thẩm định giá

            1. Doanh nghêịp thẩm định giá, doanh nghiệp có chức năng hoạt động thẩm định giá (sau đây gọi chung là doanh nghiệp thẩm định giá) được thành lập và hoạt động theo quy định của Lâụt donah nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp và luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

            2. Việc thành lập, tổ chức, quản lý hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá phải tuân theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

            3. Khi thay đổi tên gọi, thay đổi trụ sở, danh sách thẩm định viên thì chậm nhất 10 ngày sau khi thực hiện việc thay đổi, doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo bằng văn bản cho Bộ tài chính.

 

            Điều 9. Điều kiên thành lập doanh nghiệp thẩm định giá

            Tổ chức, các nhân có đủ điều kêịn sau đây được thành lập doanh nghiệp thẩm định giá:

            1. Có đủ điều kiện về thành lập các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật tương ứng với loại hình doanh nghiệp.

            2. Có từ 3 thẩm định viên về giá trở lên. Đối với công ty hợp danh thì tất cả thành viên hợp danh phải là thẩm định viên về giá. Đối với doanh nghiệp khác thì người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp phải là thẩm định viên về giá.

 

            Điều 10. Quyền của doanh nghiệp thẩm định giá

            Doanh nghiệp thẩm định giá có quyền:

            1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ký ợp đồng thẩm định giá, cơ quan, tổ chức nắm giữ tài liệu có liên quan đến tài sản thẩm định giá cung cấp hồ sơ của tài sản cần thẩm định giá, tài liệu, số liệu có liênq uan đến tài sản tâh3m định giá (trừ tài liệu mật theo quy định của pháp luật).

            2. Từ chối thực hiện dịch vụ thẩm định giá đối với tài sản của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá khi thấy tài sản đó không đủ điềunkiện pháp lý.

            3. Thu tiền dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại điều 7 Nghị định này.

            4. Tham gia các tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá.

            5. Các quyền khách theo quy định của pháp luật.

 

            Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp thẩm định giá

            1. Tuân thủ các tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam. Trường họp Việt Nam chưa quy định tiêu chuẩn thẩm định giá có thể vận dụng các tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế hoặc khu vực nếu được Bộ Tài chính thừa nhận.

            2. Chịu trách nhiệm trước pháp lâụt và trước khách hàng về kết quả thẩm định của mình. Trường hợp kết quả thẩm định giá không dúng, gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật.

            3. Phải mua bảo hêỉm trách nhiệm nghề nghiệp cho haọt động thẩm định giá hăọc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp. Chi phí mua bảo hiểm hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của Bộ Tài chính

            4. Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động nghề nghiệp của thẩm định viên về giá thuộc quyền quản lý của mình; đăng ký số lượng, tên các thẩm định viên về giá cho Bộ Tài chính, trong trường hợp có sự thay đổi về thẩm định viên phải báo cáo kịp thời về sự thay đổi đó. Có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho Bộ tài chính những thẩm định viên về giá vi phạm quy định của pháp luật về thẩm định giá.

            5. Cung cấp hồ sơ, tài liệu thẩm định giá theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước ó thẩm quyền.

            6. Lưu hồ sơ, tài liậu về thẩm định giá do doanh nghêịp thực hêịn

            7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

            Điều 12. Hồ sơ tài sản thẩm định giá

            1. Tổ chức, các nhân có nhu cầu thẩm định giá tài sản phải gửi hồ sơ tài sản thẩm định giá đến doanh nghêịp thẩm định giá.

            2. Hồ sơ tài sản thẩm định giá gồm:

            a) Văn bản đề nghị thẩm định giá

            b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu tài sản thẩm định giá có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

            c) Các thông số kỹ thuật có lêin quan đến tài sản thẩm định giá

            d) Hợp đồng mua bán tài sản, hóa đơn mua tài sản nếu có

            đ) Các tài liệu khác có liên quan đến trị giá tài sản thẩm định giá

 

            Điều 13. Những hành vi bị cấm đối với doanh nghiệp thẩm định giá

            1. Thông đồng với đơn vị được thẩm định giá nhằm làm sai lệch kết quả thẩmđịnh giá

            2. Gợi ý hoặc nhận các lợi ích dưới bất kỳ hình thức nào ngoài giá dịch vụ thẩm định giá

            3. Dùng lợi ích vật chất, gây sức ép, mua chuộc đối với đơn vị được thẩm định giá nhắm gâu sai lệch kết quả thẩm định giá

            4. Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật

 

            Điều 14. Báo cáo kết quả thẩm định giá, Chứng thư thẩm định giá

            1. Thẩm định viên về giá được giao trực tiếp thưẹc hiện tâh3m định giá, khi kết thúc công việc phải lập báo cáo kết quả thẩm định giá

            2. Báo cáo kết quả thẩm định giá phải được lập một cách độc lập, khách quan, trung thực, có chữ ký của thẩm định viên về giá trực tiếp thực hiện việc thẩm định giá và Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá hoặc của người được ủy quyền bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá

            3. Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo kết quả thẩm định giá bằng văn bản dưới hình thức chứng thư thẩm định giá cho tổ chức, cá nhân có hợp đồng thẩm định giá

            4. Giá trị pháp lý của chứng thư thẩm định giá:

            a) Chí có giá trị đối với tài sản thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá

            b) Có gaí trị đối với tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư thẩm định giá để thực hiện mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá

            c) Có giá trị ràng buộc trách nhiệm đối với doanh nghêịp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá và kết luận torng chứng thư thẩm định giá

 

            Điều 15. Tổ chức thẩm định giá nước ngoài

            1. Tổ chức thẩm định giá nước ngoài được thành lập chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại và các quy định khách của pháp luật có lên quan đến hoạt động thẩm định giá. Việc thành lập chi nhánh thẩm định giá c3a tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại Việt Nam phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

            2. Tổ chức thẩm định giá nước ngoài chưa thành lập chi nhánh tại Việt Nam được thực hêịn thẩm định giá tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

            a) Sau khi kết nạp một doanh nghiệp thẩm định giá được tah2nh lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam làm thành viên thì thực hiện thẩm định giá dưới tên của tổ chức nước ngoài và tổ chức thành viên

            b) Hợp tác với một doanh nghêịp thẩm định giá được tah2nh lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam đối với cuộc thẩm định giá riêng lẻ thì báo cáo kết quả thẩm định giá phả có chữ ký của doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam

            c) Trương hợp thực hiện độc lập một cuộc thẩm định giá ở Việt Nam và lưu hành báo cáo kết quả thẩm định giá ở Việt Nam thì phải được Bậ Tài chính chấp thâụn cho từng cuộc thẩm định giá.

 

CHƯƠNG III

THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

 

            Điều 16 . Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá

            Người được công nhận là thẩm định viên về giá phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá

 

            Điều 17. Điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá

            1. Công dân Việt Nam có đủ các điều kiện sau đây thì được đăng ký hành nghề thẩm định giá:

            a) Có thẻ thẩm định viên về giá

            b) Có hợp đồng lao động làm việc cho một doanh nghêịp thẩm định giá được thành lập và haọt động theo pháp luật, trừ trường hợp pháp lâụt quy định không áp dụng dụng hợp đồng lao động

            2. Thẩm định viên về giá là người nước ngoài có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp, có các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận thì được đăng ký hành nghề thẩm định giá tại Việt Nam

            3. Tại một thời điểm nhất định thẩm định viên về giá chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp thẩm định giá

 

            Điều 18. Người không được đăng ký hành nghề thẩm định giá

            1. Không đủ các điều kiện quy định tại điều 17 Nghị định này

            2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức

            3. Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án hay quyết định của Tòa án, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành án phạt tù hoặc bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ lêin quan đến tài s\chính- giá cả mà chưa được xóa án tích

            4. Người đang bị quản chế hành chính

            5. Người bị hạn chế hăọcmất năng lực hành vi dân sự

            6. Người có tiền án vì phạm các tội nghiêm trọng hoặc đặc bêịt nghiêm trọng về kinh tế

            7. Người đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên do có vi phạm liên quan đến haọt động thẩm định giá, quản lý giá và quản lý kinh tế

 

            Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá

            1. Thẩm định viên về giá có quyền:

            a) Độc lập về chuyên mônnghiệp vụ

            b) Được tổ chức, các nhân có hợp đồng thẩm định giá cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu có liên quan đến nội dung thẩm định giá

            c) Từ chối thực hiện thẩm định giá đồi với tài sản mà doanh nghiệp giao nếu xét thấy tài sản đó không đủ điều kiện pháp lý để thực hiện.

            d) Tham gia các tổ chức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

            2. Thẩm định viên về giá có nghĩa vụ:

            a) Tuân thủ các nguyên tắc hoạt động thẩm định giá theo quy định tại Điều 2 Nghị định này trong quá trình thẩm định giá

            b) Thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng thẩm định giá

            c) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, không được gây trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá

            d) Chiụ trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá và ý kiến nhận xét của mình trong báo cáo kết quả thẩm định giá

            đ) Từ chối thực hiện dịch vụ thẩm định giá cho các đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu và coq quan hệ họ hàng, thân thuộc như có bố, mẹ, vợ , chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán của đơn vị được thẩm định giá

            e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá do mình thực hiện

            g) Các nghĩa vụ khách theo quy định của pháp luật

            Điều 20. Những hành vi bị cấm đối với thẩm định viên về giá

            1. Nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc các lợi ích nào khách từ tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá ngoài mức giá dịch vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng

            2. Cho thuê, cho mượn thẻ thẩm định viên về giá

            3. Tiết lộ thông tin về đơn vị được thẩm định giá mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được tổ chức, các nhân có nhu cầu thẩm định gaí đồng ý hoặc pháp luật cho phép

            4. Hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghêịp thẩm định giá trở lên

 

CHƯƠNG IV

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

 

            Điều 21. Nội dung quản lý nhà nước về thẩm định giá

            1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thẩm định giá

            2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nghề thẩm định giá ở Việt Nam

            3. Tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá

            4. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính về thểm định giá

 

            Điều 22. Thẩm quyền quản lý nhà nước về thẩm định giá     

            1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thẩm định giá

            2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thẩm định giá có nhiệm vụ

            a) Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về thẩm định giá

            b) Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên nag2nh thẩm định giá, qy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá

            c) Quản lý thống nhất danh sách thẩm định viên về giá và danh sách doanh nghiệp thẩm định giá hành nghề thẩm định giá trong cả nước

            d) Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về thẩm định giá

            đ) Kiểm tra, thanh tra và xử lý tranh chấp, vi phạm hành chính về thẩm định giá, thẩm định viên về giá của các doanh nghiệp thẩm định giá, tổ chức có tài sản của nhà nước phải thẩm định giá và các quy định của pháp luật có liên quan đến thẩm định giá

            3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá

            4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thẩm định giá tại địa phương

 

CHƯƠNG V

XỬ LÝ TRANH CHẤP VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

 

            Điều 23. Xử lý tranh chấp về kết quả thẩm định giá

            1. Bên cung cấp dịch vụ thẩm định giá và bên sử dụng kết quản thẩm định giá phải có trách nhiệm thực hiện những cam kết ghi trong hợp đồng. Việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong thực hiện hợp đồng thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng

            2. Trường hợp có tranh chấp về kết quả thẩm định giá thì các bên tiến hành thủ tục xử lý tranh chấp theo một trong hai hình tức sau:

            a) Thỏa thuận với nhau để giải quyết

            b) Thẩm định lại:

            - Trong trường hợp không cơng nhận kết quả tâh3m định giá của chứng thư thẩm định giá ban đầu thì bên yêu cầu thẩm định giá có quyền yêu cầu doanh nghiệp thẩm định giá khác thẩm định lại và phải trả tiền dịch vụ thẩm định giá

            - Nếu chứng thư thẩm định giá lại phù hợp với kết quả của chứng thư thẩm định giá ban đầu thì chứng thư thẩm định ban đầu có giá trị cuối cùng

            - Nếu doanh nghiệp thẩm định giá ban đầu hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định lại không thừa nhận kết quả thẩm định giá lại thì các bên có thể thỏa thâụn giải quyết bằng trọng tài theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại hoặc tòa án theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

            Điều 24. Hiệu lực thi hành

            Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Điều 16, Điều 18 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính ohủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh gaí và những quy định trước đây về tổ chức, haọt động thẩm định gaí trái với Nghị định này.

 

            Điều 25. Trách nhiệm thi hành

            1. Bộ Tài chính có trách nhiệmn hướng dẫn thực hiện Nghị định này

            2. Các Trung tâm thẩm định giá, Trung tâm có chức năng hoạt động thẩm định giá thuộc các thành phần kinh tế đã thành lập và haọt dộng theo quy định của pháp luật từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải chuêỷn đổi theo một trong các hình thức doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghiẹ định này torng thời hạn 2 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực

            3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phồ trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan đến thẩm định giá phải chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

                                                                                                            TM/CHÍNH PHỦ

                                                                                                                THỦ TƯỚNG

 

 

 

                                                                                                                Phan Văn Khải

                                                                                                                        (Đã ký)         

 





Ý kiến của bạn


* NGHỊ ĐỊNH 06/2020/NĐ-CP SỬA ĐỔI QU ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
* NGHỊ ĐỊNH 10/2021/NĐ-CP NGÀY 09/02/2021 VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP NGÀY 24/02/2021 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
* GIÁ NƯỚC SẠCH, NHỮNG ĐỔI MỚI TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
* VĂN BẢN HỢP NHẤT NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
* QUYẾT ĐỊNH 07/2021-UBND NGÀY 26/04/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
* NGHỊ ĐỊNH 12/2021/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 89/2013/NĐ-CP NGÀY 06/08/2013
* THÔNG TƯ 28/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 12
* QUYẾT ĐỊNH 65/QĐ-BXD BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA BỘ XÂY DỰNG
* QUYẾT ĐỊNH 02/2020/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM GIAI ĐOẠN 2020-2024
First
Prev
Page 1 of 10
[1]
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Next
Last
* PHÁP LỆNH GIÁ
* Trẻ em được quyền có sổ đỏ
* Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới
* Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sử dụng đất tại Thành
* Chỉ thị 18/2012/CT-UBND về quản lý hoạt động sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
* TT 203/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
* QĐ 82/2011/QĐUBND NGÀY 18/12/2011V4 ban hành quy định về giá đất trên địa bàn Tp HCM
* Quyết định 57/1999/TĐC
* Chủ tịch TP HCM: 'Kiểm soát chặt chi tiêu công'
* Tiêu chuẩn xây dựng 373:2006
First
Prev
Page 1 of 5
[1]
2
3
4
5
Next
Last